Bảng lương tối thiểu vùng các tỉnh thành phố ở Nhật Bản
Hàng năm, mức lương tối thiểu từng tỉnh tại Nhật Bản luôn có sự thay đổi, xu hướng là tăng chứ không giảm. Và mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh mới nhất gần đây của 47 tỉnh thành ở Nhật Bản là bao nhiêu? Hãy cùng theo dõi thông tin chi tiết dưới đây nhé.
Bảng lương tối thiểu 47 tỉnh Nhật Bản mới nhất
Theo thông lệ hàng năm, mức lương cơ bản từng vùng ở Nhật Bản đều tăng, tuy nhiên trong năm 2021 đã có một số thay đổi đáng ngạc nhiên như sau:
- Lần đầu tiên có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu đạt trên 1.000 yên/giờ
- Mức thuế giá trị gia tăng từ 8% lên 10%
Dưới đây là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản.
Tỉnh / thành phố
|
Lương / Giờ
|
Tokyo (東 京)
|
1.013円
|
Kanagawa (神奈川)
|
1.011円
|
Osaka (大 阪)
|
964円
|
Saitama (埼 玉)
|
926円
|
Aichi (愛 知)
|
926円
|
Chiba (千 葉)
|
923円
|
Kyoto (京 都)
|
909円
|
Hyogo (兵 庫)
|
899円
|
Shizuoka (静 岡)
|
885円
|
Mie (三 重)
|
873円
|
Hiroshima (広 島)
|
871円
|
Shiga (滋 賀)
|
866円
|
Hokkaido (北海道)
|
861円
|
Tochigi (栃 木)
|
853円
|
Gifu (岐 阜)
|
851円
|
Ibaraki (茨 城)
|
849円
|
Toyama (富 山)
|
848円
|
Nagano (長 野)
|
848円
|
Fukuoka (福 岡)
|
841円
|
Yamanashi (山 梨)
|
837円
|
Nara (奈 良)
|
837円
|
Gunma (群 馬)
|
835円
|
Okayama (岡 山)
|
833円
|
Ishikawa (石 川)
|
832円
|
Niigata (新 潟)
|
830円
|
Wakayama (和歌山)
|
830円
|
Fukui (福 井)
|
829円
|
Yamaguchi (山 口)
|
829円
|
Miyagi (宮 城)
|
824円
|
Kagawa (香 川)
|
818円
|
Fukushima (福 島)
|
798円
|
Tokushima (徳 島)
|
793円
|
Aomori (青 森)
|
790円
|
Iwate (岩 手)
|
790円
|
Akita (秋 田)
|
790円
|
Yamagata (山 形)
|
790円
|
Tottori (鳥 取)
|
790円
|
Shimane (島 根)
|
790円
|
Ehime (愛 媛)
|
790円
|
Kochi (高 知)
|
790円
|
Saga (佐 賀)
|
790円
|
Nagasaki (長 崎)
|
790円
|
Kumamoto (熊 本)
|
790円
|
Oita (大 分)
|
790円
|
Miyazaki (宮 崎)
|
790円
|
Kagoshima (鹿児島)
|
790円
|
Okinawa (沖 縄)
|
790円
|
Những thành phố nào trả lương cơ bản cao nhất
Thường thì người lao động sẽ thích mức lương cao nên sẽ chọn những tỉnh có mức lương cao nhất để đi XKLD Nhật Bản.
Tokyo, Osaka, Kanagwa là ba tỉnh thành phố có mức lương cao nhất.
Mức lương tối thiểu 2019
|
Mức lương tối thiểu 2021
|
Ngày có hiệu lực
| |
Tokyo
|
932
|
957
|
01/01/2022
|
Kanagawa
|
929
|
954
|
01/01/2022
|
Osaka
|
892
|
917
|
01/01/2022
|
Lưu ý: Các tỉnh có mức lương cao thường chi phí sinh hoạt cũng cao theo, các tỉnh có mức lương thấp thì chi phí sinh hoạt sẽ thấp .
Có nên tham gia XKLĐ Nhật các tỉnh có lương cơ bản thấp
Chắc chắn là có, bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn cũng sẽ tăng theo, bởi vì nó còn phụ thuộc vào nơi làm việc và có giá cả sinh hoạt, công ty có hỗ trợ lao động tốt không, bảo hiểm đóng như thế nào…
Các tính có mức lương cơ bản thấp thì chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Chính vì vậy sau khi trừ các khoản chi phí thì lương thực lĩnh tại các tỉnh này cũng không hề thấp hơn so với các thành phố lương cao.
Hãy liên hệ với chúng tôi để biết chi tiết hơn về thị trường xuất khẩu lao động Nhật Bản, vùng nào có mức lương thực lĩnh cao và phù hợp với bạn.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm