Bảng lương tối thiểu vùng các tỉnh thành phố ở Nhật Bản

28/01/2022
Lương tối thiểu vùng của các tỉnh thành phố Nhật Bản

Hàng năm, mức lương tối thiểu từng tỉnh tại Nhật Bản  luôn có sự thay đổi, xu hướng là tăng chứ không giảm. Và mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh mới nhất gần đây của 47 tỉnh thành ở Nhật Bản là bao nhiêu? Hãy cùng theo dõi thông tin chi tiết dưới đây nhé.

Bảng lương tối thiểu 47 tỉnh Nhật Bản mới nhất

Theo thông lệ hàng năm, mức lương cơ bản từng vùng ở Nhật Bản đều tăng, tuy nhiên trong năm 2021 đã có một số thay đổi đáng ngạc nhiên như sau:

  • Lần đầu tiên có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu đạt trên 1.000 yên/giờ
  • Mức thuế giá trị gia tăng từ 8% lên 10%

Dưới đây là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản.

Tỉnh / thành phố      

Lương / Giờ  

Tokyo (東 京)

1.013円

Kanagawa (神奈川)

1.011円

Osaka (大 阪)

964円

Saitama (埼 玉)

926円

Aichi (愛 知)

926円

Chiba (千 葉)

923円

Kyoto (京 都)

909円

Hyogo (兵 庫)

899円

Shizuoka (静 岡)

885円

Mie (三 重)

873円

Hiroshima (広 島)

871円

Shiga (滋 賀)

866円

Hokkaido (北海道)

861円

Tochigi (栃 木)

853円

Gifu (岐 阜)

851円

Ibaraki (茨 城)

849円

Toyama (富 山)

848円

Nagano (長 野)

848円

Fukuoka (福 岡)

841円

Yamanashi (山 梨)

837円

Nara (奈 良)

837円

Gunma (群 馬)

835円

Okayama (岡 山)

833円

Ishikawa (石 川)

832円

Niigata (新 潟)

830円

Wakayama (和歌山)

830円

Fukui (福 井)

829円

Yamaguchi (山 口)

829円

Miyagi (宮 城)

824円

Kagawa (香 川)

818円

Fukushima (福 島)

798円

Tokushima (徳 島)

793円

Aomori (青 森)

790円

Iwate (岩 手)

790円

Akita (秋 田)

790円

Yamagata (山 形)

790円

Tottori (鳥 取)

790円

Shimane (島 根)

790円

Ehime (愛 媛)

790円

Kochi (高 知)

790円

Saga (佐 賀)

790円

Nagasaki (長 崎)

790円

Kumamoto (熊 本)

790円

Oita (大 分)

790円

Miyazaki (宮 崎)

790円

Kagoshima (鹿児島)

790円

Okinawa (沖 縄)

790円

 

Những thành phố nào trả lương cơ bản cao nhất

Thường thì người lao động sẽ thích mức lương cao nên sẽ chọn những tỉnh có mức lương cao nhất để đi XKLD Nhật Bản.

Bảng lương tối thiểu vùng các tỉnh thành phố ở Nhật Bản

Tokyo, Osaka, Kanagwa là ba tỉnh thành phố có mức lương cao nhất.

 

Mức lương tối thiểu 2019  

Mức lương tối thiểu 2021  

Ngày có hiệu lực   

Tokyo           

932

957

01/01/2022

Kanagawa

929

954

01/01/2022

Osaka

892

917

01/01/2022

 

Lưu ý:  Các tỉnh có mức lương cao thường chi phí sinh hoạt cũng cao theo, các tỉnh có mức lương thấp thì chi phí sinh hoạt sẽ thấp .

Có nên tham gia XKLĐ Nhật các tỉnh có lương cơ bản thấp

Chắc chắn là có, bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn cũng sẽ tăng theo, bởi vì nó còn phụ thuộc vào nơi làm việc và có giá cả sinh hoạt, công ty có hỗ trợ lao động tốt không, bảo hiểm đóng như thế nào… 

Các tính có mức lương cơ bản thấp thì chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Chính vì vậy sau khi trừ các khoản chi phí thì lương thực lĩnh tại các tỉnh này cũng không hề thấp hơn so với các thành phố lương cao.

Hãy liên hệ với chúng tôi để biết chi tiết hơn về thị trường xuất khẩu lao động Nhật Bản, vùng nào có mức lương thực lĩnh cao và phù hợp với bạn.

 

 

0 bình luận, đánh giá về Bảng lương tối thiểu vùng các tỉnh thành phố ở Nhật Bản

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Nhận xét và đánh giá
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
2.26469 sec| 973.969 kb